Thực đơn
Thi_đấu_vòng_tròn Các công cụ hỗ trợNếu ta gọi n {\displaystyle n} là số lượng vận động viên(đội thể thao) tham dự giải đấu theo thể thức thi đấu vòng tròn,ta có công thức tính số lượng trận thi đấu như sau:
n 2 ( n − 1 ) {\displaystyle {\begin{matrix}{\frac {n}{2}}\end{matrix}}(n-1)}
Phương pháp vòng tròn là một thuật toán đơn giản để tạo lịch thi đấu cho một giải đấu tổ chức theo thể thức thi đấu vòng tròn. Tất cả các vận động viên(đội thể thao) đều được đánh số và sau đó được ghép đôi ở vòng đầu tiên:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
14 | 13 | 12 | 11 | 10 | 9 | 8 |
Tiếp theo, một trong các vận động viên(đội thể thao) ở cột đầu tiên hoặc cột cuối cùng của bảng được cố định (số 1 trong ví dụ này) và các vận động viên(đội thể thao) khác xoay theo chiều kim đồng hồ để xếp lịch thi đấu cho các vòng đấu kế tiếp:
1 | 14 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
13 | 12 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 |
1 | 13 | 14 | 2 | 3 | 4 | 5 |
12 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 |
Điều này được lặp lại cho đến khi gần như quay trở lại với vị trí ban đầu:
1 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
2 | 14 | 13 | 12 | 11 | 10 | 9 |
Bảng Berger(được đặt theo tên của kiện tướng cờ vua người Áo Johann Berger) là một công cụ dùng để xác định các cặp đấu trong các giải đấu được tổ chức theo thể thức thi đấu vòng tròn, công cụ này được sử dụng rộng rãi trong việc tổ chức các giải đấu thể thao chuyên nghiệp trên thế giới(điển hình như V.League 1).
Ví dụ cho một giải đấu có 14 vận động viên(đội thể thao) tham dự:
Vòng 1 | 1 – 14 | 2 – 13 | 3 – 12 | 4 – 11 | 5 – 10 | 6 – 9 | 7 – 8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng 2 | 14 – 8 | 9 – 7 | 10 – 6 | 11 – 5 | 12 – 4 | 13 – 3 | 1 – 2 |
Vòng 3 | 2 – 14 | 3 – 1 | 4 – 13 | 5 – 12 | 6 – 11 | 7 – 10 | 8 – 9 |
... | ... | ||||||
Vòng 13 | 7 – 14 | 8 – 6 | 9 – 5 | 10 – 4 | 11 – 3 | 12 – 2 | 13 – 1 |
Điều này tạo thành một lịch trình trong đó số 14 có một vị trí cố định và tất cả những vận động viên(đội thể thao) khác được xoay ngược chiều kim đồng hồ n 2 {\displaystyle {\frac {n}{2}}} các vị trí. Lịch trình này có thể dễ dàng được tạo thủ công. Để thi đấu vòng tiếp theo, thì số 8 ở vòng đầu tiên, di chuyển lên đầu bàn, tiếp theo là số 9 đấu với số 7, số 10 đấu với số 6, cho đến khi số 1 đấu với số 2.
Lịch trình này cũng có thể được biểu diễn dưới dạng bảng (n-1, n-1), thể hiện một vòng đấu trong đó các vận động viên(đội thể thao) được gán mã số có thể gặp nhau. Ví dụ: số 7 đấu với số 11 ở vòng 4. Điều này có thể minh họa bằng sơ đồ đường chéo sau đây:
|
|
Để có thể tạo ra một bảng Berger hoàn chỉnh cho việc xếp lịch thi đấu với số lượng chắn n {\displaystyle n} hoặc số lượng lẻ n − 1 {\displaystyle n-1} các vận động viên(đội thể thao) tham dự một giải đấu được tổ chức theo thức thi đấu vòng tròn, Richard Schurig xây dựng một bảng Berger với n / 2 {\displaystyle n/2} hàng dọc và n − 1 {\displaystyle n-1} hàng ngang.Sau đó,bắt đầu điền mã số thi đấu của các vận động viên(đội thể thao) bắt đầu từ góc trên bên trái bằng cách lặp lại chuỗi số từ 1 đến n − 1 {\displaystyle n-1} .Dưới đây là một ví dụ cho một giải đấu có 8 vận động viên(đội thể thao) tham dự:
Vòng 1 | 1 | 2 | 3 | 4 |
---|---|---|---|---|
Vòng 2 | 5 | 6 | 7 | 1 |
Vòng 3 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Vòng 4 | 6 | 7 | 1 | 2 |
Vòng 5 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Vòng 6 | 7 | 1 | 2 | 3 |
Vòng 7 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Các mã số được điền trong bảng trên tượng trưng cho đội nhà(vận động viên A).
Đối với các đội đối phương(vận động viên B),một bảng thứ hai cũng được tạo. Mỗi hàng ngang x {\displaystyle x} được điền với các số giống như hàng x + 1 {\displaystyle x+1} trong bảng trước(Mỗi ô cùng được điền các số từ hàng đầu tiên trong bảng trước), nhưng theo thứ tự ngược lại (từ phải sang trái).
Vòng 1 | – 8 | – 7 | – 6 | – 5 |
---|---|---|---|---|
Vòng 2 | – 8 | – 4 | – 3 | – 2 |
Vòng 3 | – 8 | – 1 | – 7 | – 6 |
Vòng 4 | – 8 | – 5 | – 4 | – 3 |
Vòng 5 | – 8 | – 2 | – 1 | – 7 |
Vòng 6 | – 8 | – 6 | – 5 | – 4 |
Vòng 7 | – 8 | – 3 | – 2 | – 1 |
Bằng cách hợp nhất hai bảng trên,ta sẽ thu được một bảng Berger hoàn chỉnh như sau:
Vòng 1 | 1 – 8 | 2 – 7 | 3 – 6 | 4 – 5 |
---|---|---|---|---|
Vòng 2 | 5 – 8 | 6 – 4 | 7 – 3 | 1 – 2 |
Vòng 3 | 2 – 8 | 3 – 1 | 4 – 7 | 5 – 6 |
Vòng 4 | 6 – 8 | 7 – 5 | 1 – 4 | 2 – 3 |
Vòng 5 | 3 – 8 | 4 – 2 | 5 – 1 | 6 – 7 |
Vòng 6 | 7 – 8 | 1 – 6 | 2 – 5 | 3 – 4 |
Vòng 7 | 4 – 8 | 5 – 3 | 6 – 2 | 7 – 1 |
Có một chút lưu ý ở đây:Nếu số lượng vận động viên(đội thể thao) tham dự giải là một số chắn n {\displaystyle n} ,một vận động viên(đội thể thao) với một mã số thi đấu bất kỳ được thay thế luân phiên cho vị trí thứ nhất và thứ hai. Còn nếu số lượng là số lẻ thì sẽ chỉ xếp lịch thi đấu cho n − 1 {\displaystyle n-1} vận động viên(đội thể thao) thi đấu, nghĩa là ở trường hợp này, mỗi vòng sẽ có 1 vận động viên(đội thể thao) không thi đấu.
Bảng theo dõi kết quả thi đấu hay Bảng tóm tắt kết quả thi đấu là một công cụ dùng để ghi lại các kết quả sau mỗi trận đấu của các vận động viên(đội thể thao) tham dự giải đấu tổ chức theo thể thức thi đấu vòng tròn, công cụ này được sử dụng ở hầu hết các giải đấu thể thao chuyên nghiệp trên thế giới(đặc biệt là bóng đá, trong đó có V.League 1).
Ta hãy lấy ví dụ như ở V.League 1, nơi mà toàn bộ 14 đội bóng tham dự giải thi đấu theo thể thức vòng tròn(có thể thi đấu một lượt hoặc hai lượt, tùy thuộc vào điều lệ giải đấu).
Tại Giai đoạn 1 của V.League 1 2023, 14 đội bóng sẽ thi đấu vòng tròn một lượt trong 13 vòng đấu. Sau khi kết thúc Giai đoạn 1, ta có bảng tóm tắt kết quả như sau:
Nhà \ Khách | BFC | CAHN | ĐATH | HNFC | HPFC | HAGL | HLHT | KHFC | SHBĐN | SLNA | HCMC | TXNĐ | TBĐFC | VTFC |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 1–2 | 1–1 | 1–1 | 1–1 | 1–2 | 2–3 | ||||||||
Công an Hà Nội | 1–1 | 4–2 | 0–0 | 2–1 | 4–0 | 5–0 | 1–2 | |||||||
Đông Á Thanh Hóa | 1–4 | 0–1 | 4–1 | 1–0 | 0–0 | 5–3 | 3–2 | |||||||
Hà Nội | 2–0 | 0–0 | 3–0 | 1–1 | 0–1 | 1–0 | ||||||||
Hải Phòng | 2–2 | 2–0 | 2–3 | 2–1 | 0–0 | 0–0 | ||||||||
Hoàng Anh Gia Lai | 1–1 | 2–2 | 1–0 | 0–0 | 1–1 | 0–0 | ||||||||
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 3–0 | 2–3 | 0–0 | 0–0 | 4–3 | 2–1 | 0–0 | |||||||
Khánh Hòa | 1–1 | 1–2 | 1–2 | 1–0 | 2–2 | 0–0 | ||||||||
SHB Đà Nẵng | 1–1 | 1–0 | 1–1 | 0–1 | 2–3 | 0–0 | ||||||||
Sông Lam Nghệ An | 1–1 | 1–1 | 3–1 | 2–2 | 1–1 | 2–1 | 0–0 | |||||||
Thành phố Hồ Chí Minh | 3–5 | 1–3 | 0–1 | 0–2 | 5–1 | 1–1 | 0–1 | |||||||
Thép Xanh Nam Định | 0–0 | 1–1 | 2–2 | 1–1 | 1–1 | 1–0 | 1–0 | |||||||
Topenland Bình Định | 1–0 | 0–1 | 3–1 | 1–1 | 2–1 | 3–0 | 1–1 | |||||||
Viettel | 2–1 | 1–1 | 1–4 | 3–0 | 0–0 | 2–1 |
Ở bảng trên ta có thể thấy, những trận đã thi đấu đều có những kết quả khác nhau, còn những ô để trống là do các đội bóng thi đấu vòng tròn một lượt nên chỉ tính các trận đấu sân nhà(đội chủ nhà được liệt kê bên tay trái), còn những ô bị bôi đen là những ô mà có trường hợp "đội mình đấu với đội mình", điều này hoàn toàn không thể xảy ra nên những ô đó bị loại bỏ.
Tại V.League 1 2018, 14 đội thi đấu vòng tròn 2 lượt theo thể thức lượt đi - lượt về trong 26 vòng đấu. Sau 26 lượt trận thì ta thu được bảng tóm tắt kết quả như sau:
Nhà \ Khách | BDFC | THFC | HNFC | HPFC | HAGL | HCMC | NDFC | QNFC | SGFC | KHFC | SLNA | DNFC | THQN | CTFC |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 3–3 | 1–1 | 2–1 | 4–1 | 1–1 | 2–1 | 3–1 | 5–1 | 0–3 | 1–2 | 4–1 | 1–1 | 1–0 | |
FLC Thanh Hóa | 3–1 | 2–3 | 2–0 | 0–1 | 1–0 | 2–2 | 5–0 | 1–1 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | 1–1 | 1–1 | |
Hà Nội | 2–0 | 4–3 | 1–0 | 5–0 | 6–3 | 3–3 | 2–1 | 1–1 | 4–0 | 2–0 | 5–2 | 4–1 | 3–0 | |
Hải Phòng | 1–1 | 2–0 | 1–0 | 1–1 | 2–0 | 1–1 | 0–2 | 1–0 | 3–0 | 2–3 | 3–2 | 0–1 | 0–1 | |
Hoàng Anh Gia Lai | 0–0 | 0–3 | 3–5 | 0–0 | 2–2 | 3–2 | 2–3 | 3–2 | 2–4 | 1–0 | 2–0 | 4–0 | 3–1 | |
TP Hồ Chí Minh | 1–1 | 1–2 | 1–4 | 0–1 | 5–3 | 1–2 | 0–0 | 5–0 | 1–0 | 0–2 | 4–2 | 2–1 | 3–3 | |
Nam Định | 2–1 | 1–1 | 0–2 | 0–1 | 0–2 | 1–3 | 1–1 | 1–0 | 1–2 | 2–3 | 4–2 | 1–1 | 0–0 | |
Quảng Nam | 4–4 | 1–0 | 0–1 | 1–1 | 2–2 | 2–1 | 5–2 | 1–1 | 0–0 | 1–1 | 2–2 | 2–3 | 1–0 | |
Sài Gòn | 2–0 | 0–1 | 5–2 | 0–1 | 3–1 | 1–2 | 1–0 | 4–1 | 1–1 | 2–1 | 1–0 | 1–2 | 1–2 | |
Sanna Khánh Hòa BVN | 1–1 | 3–1 | 1–1 | 0–0 | 1–1 | 2–0 | 2–2 | 2–2 | 2–1 | 1–2 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | |
Sông Lam Nghệ An | 0–0 | 0–1 | 1–2 | 1–0 | 3–1 | 1–0 | 0–1 | 2–1 | 3–2 | 0–1 | 3–1 | 2–2 | 1–0 | |
SHB Đà Nẵng | 0–0 | 3–3 | 0–4 | 2–1 | 2–1 | 3–0 | 4–2 | 2–1 | 3–2 | 0–0 | 2–2 | 3–2 | 2–1 | |
Than Quảng Ninh | 1–1 | 1–3 | 1–2 | 3–3 | 3–0 | 1–0 | 1–0 | 3–0 | 1–2 | 1–2 | 2–2 | 1–0 | 5–1 | |
XSKT Cần Thơ | 2–1 | 0–1 | 0–3 | 2–0 | 2–2 | 1–1 | 1–1 | 1–2 | 1–3 | 1–2 | 3–3 | 0–0 | 1–1 |
Có thể thấy, bảng được lấp đầy bởi những kết quả thắng thua khác nhau(trừ những ô bị bôi đen) do giải được tổ chức theo thể thúc vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách,tuy nhiên trong trường hợp này chúng ta vẫn chỉ tính các trận đấu sân nhà của các đội bóng.
Bảng xếp hạng là công cụ dùng để xác định thứ hạng của các vận động viên(đội thể thao) dựa trên thành tích thi đấu trong các giải đấu được tổ chức theo thể thức thi đấu vòng tròn. Ta sẽ dựa vào kết quả xếp hạng đó để quyết định các chức vô địch,á quân,hạng ba cùng với các suất xuống hạng hoặc thăng hạng(có ở các giải như Ngoại hạng Anh, Bundesliga, Serie A, V.League 1,......)
Ta tiếp tục lấy ví dụ như ở V.League 1.
Ở V.League 1 2023, 14 đội bóng sẽ thi đấu qua 2 giai đoạn:
Sau khi kết thúc giải đấu, ta thu được bảng xếp hạng của các đội bóng như sau:
VT | Đội | ST | T | B | H | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Công an Hà Nội | 13 | 7 | 3 | 3 | 29 | 15 | +14 | 24 | Tham dự nhóm vô địch giai đoạn 2 |
2 | Đông Á Thanh Hóa | 13 | 6 | 2 | 5 | 20 | 15 | +5 | 23 | |
3 | Hà Nội | 13 | 6 | 3 | 4 | 18 | 12 | +6 | 22 | |
4 | Viettel | 13 | 5 | 2 | 6 | 14 | 11 | +3 | 21 | |
5 | Hải Phòng | 13 | 4 | 2 | 7 | 14 | 13 | +1 | 19 | |
6 | Topenland Bình Định | 13 | 5 | 4 | 4 | 17 | 17 | 0 | 19 | |
7 | Thép Xanh Nam Định | 13 | 4 | 2 | 7 | 12 | 13 | −1 | 19 | |
8 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 13 | 4 | 3 | 6 | 20 | 20 | 0 | 18 | |
9 | Sông Lam Nghệ An | 13 | 3 | 3 | 7 | 14 | 15 | −1 | 16 | Tham dự nhóm trụ hạng giai đoạn 2 |
10 | Hoàng Anh Gia Lai | 13 | 2 | 3 | 8 | 15 | 16 | −1 | 14 | |
11 | Khánh Hòa | 13 | 2 | 4 | 7 | 11 | 14 | −3 | 13 | |
12 | SHB Đà Nẵng | 13 | 1 | 5 | 7 | 8 | 15 | −7 | 10 | |
13 | Thành phố Hồ Chí Minh | 13 | 2 | 9 | 2 | 19 | 27 | −8 | 8 | |
14 | Becamex Bình Dương | 13 | 0 | 6 | 7 | 13 | 21 | −8 | 7 |
VT | Đội | ST | T | B | H | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Công an Hà Nội | 20 | 11 | 4 | 5 | 39 | 21 | +18 | 38 | Vô địch |
2 | Hà Nội | 20 | 11 | 4 | 5 | 35 | 22 | +13 | 38 | Á quân |
3 | Viettel | 20 | 8 | 4 | 8 | 23 | 17 | +6 | 32 | Hạng 3 |
4 | Đông Á Thanh Hóa | 20 | 8 | 5 | 7 | 27 | 22 | +5 | 31 | |
5 | Thép Xanh Nam Định | 20 | 7 | 5 | 8 | 19 | 19 | 0 | 29 | |
6 | Hải Phòng | 20 | 6 | 6 | 8 | 20 | 23 | −3 | 26 | |
7 | Topenland Bình Định | 20 | 6 | 8 | 6 | 23 | 28 | −5 | 24 | |
8 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 20 | 4 | 5 | 11 | 24 | 30 | −6 | 23 |
VT | Đội | ST | T | B | H | BT | BB | HS | Đ | Xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
9 | Sông Lam Nghệ An | 18 | 6 | 5 | 7 | 19 | 20 | −1 | 25 | Thi đấu tại V.League 1 2023-24 |
10 | Hoàng Anh Gia Lai | 18 | 5 | 5 | 8 | 19 | 19 | 0 | 23 | |
11 | Khánh Hòa | 18 | 4 | 7 | 7 | 18 | 22 | −4 | 19 | |
12 | Becamex Bình Dương | 18 | 2 | 7 | 9 | 19 | 23 | −4 | 15 | |
13 | Thành phố Hồ Chí Minh | 18 | 4 | 11 | 3 | 21 | 32 | −11 | 15 | |
14 | SHB Đà Nẵng | 18 | 2 | 8 | 8 | 11 | 19 | −8 | 14 | Xuống thi đấu tại V.League 2 2023-24 |
Tại V.League 1 2023/24, 14 đội bóng thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách với 26 vòng đấu, sau khi kết thúc giải thì ta có bảng xếp hạng của các đội bóng như sau:
VT | Đội | ST | T | B | H | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thép Xanh Nam Định (C) | 25 | 15 | 5 | 5 | 57 | 37 | +20 | 50 | Tham dự vòng bảng AFC Champions League 2 2024–25 |
2 | MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 25 | 12 | 5 | 8 | 43 | 27 | +16 | 44 | Tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2025–26 |
3 | Hà Nội | 25 | 13 | 9 | 3 | 42 | 34 | +8 | 42 | |
4 | Thể Công – Viettel | 25 | 10 | 7 | 8 | 29 | 26 | +3 | 38 | |
5 | Công an Hà Nội | 25 | 11 | 10 | 4 | 43 | 31 | +12 | 37 | |
6 | Thành phố Hồ Chí Minh | 25 | 10 | 8 | 7 | 29 | 26 | +3 | 37 | |
7 | Hải Phòng | 25 | 9 | 8 | 8 | 41 | 37 | +4 | 35 | |
8 | Becamex Bình Dương | 25 | 10 | 11 | 4 | 30 | 31 | −1 | 34 | |
9 | Đông Á Thanh Hóa | 25 | 9 | 9 | 7 | 34 | 39 | −5 | 34 | |
10 | Quảng Nam | 25 | 8 | 9 | 8 | 33 | 33 | 0 | 32 | |
11 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 25 | 7 | 10 | 8 | 25 | 32 | −7 | 29 | |
12 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 25 | 7 | 10 | 8 | 20 | 34 | −14 | 29 | |
13 | Sông Lam Nghệ An | 25 | 6 | 10 | 9 | 25 | 32 | −7 | 27 | Tham dự play–off |
14 | Khánh Hòa (R) | 25 | 2 | 18 | 5 | 19 | 51 | −32 | 11 | Xuống thi đấu tại V.League 2 2024–25 |
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:
Chú ý:Ở mục 4, đội bóng nào có số điểm kỷ luật ít hơn thì đội đó sẽ xếp trên.
Tìm thêm về Sports tại một trong những đồng dự án của Wikipedia (bằng tiếng Anh) | ||
Commons | Hình ảnh | |
Wiktionary | Từ điển | |
Wikibooks | Sách | |
Wikiquote | Danh ngôn | |
Wikisource | Tư liệu | |
Wikinews | Tin tức |
Thực đơn
Thi_đấu_vòng_tròn Các công cụ hỗ trợLiên quan
Thi đấu vòng tròn Thi Đình Thi Đại học Thi Điện Thi đấu Thi Hương Thời Đại Thiếu Niên Đoàn Thủ Đức Thời đại Khám phá Thời đại quân phiệtTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thi_đấu_vòng_tròn https://vpf.vn/season/v-league-2023/?action=calend... https://vpf.vn/season/v-league-2023 https://vpf.vn/season/v-league-2023-24 https://bongdaphui.org/the-thuc-thi-dau-vong-tron-... https://www.rebelbetting.com/en-us/sport/baseball/... https://www.mlb.com/news/2023-24-lidom-season-prev... https://bongdaplus.vn/world-cup/world-cup-1950-tha... https://nld.com.vn/olympic-2012/soc-voi-tro-he-co-... https://hoidaptuvan.com/tinh-so-tran-thi-dau-theo-... https://handbook.fide.com/chapter/C05Annex1